Cổng thông tin điện tử Chính phủ
English
中文
  • Trang chủ
  • Chính phủ
  • Công dân
  • Doanh nghiệp
  • Kiều bào
  • Báo điện tử chính phủ
  • Văn phòng chính phủ
Nước CHXHCN
Việt Nam
Giới thiệu
Chính phủ
Thư điện tử
công vụ Chính phủ
Hà Nội 28° - 29° icon
  • Lai Châu 23° - 24° icon
  • Điện Biên 25° - 26° icon
  • Sơn La 24° - 25° icon
  • Hòa Bình 27° - 28° icon
  • Lào Cai 28° - 29° icon
  • Yên Bái 28° - 29° icon
  • Hà Giang 25° - 26° icon
  • Tuyên Quang 29° - 30° icon
  • Bắc cạn 28° - 29° icon
  • Thái Nguyên 28° - 29° icon
  • Phú Thọ 28° - 29° icon
  • Vĩnh Phúc 28° - 29° icon
  • Cao Bằng 23° - 24° icon
  • Lạng Sơn 25° - 26° icon
  • Quảng Ninh 29° - 30° icon
  • Bắc Giang 28° - 29° icon
  • Bắc Ninh 28° - 29° icon
  • Hải Phòng 27° - 28° icon
  • Hà Nội 28° - 29° icon
  • Hải Dương 28° - 29° icon
  • Hưng Yên 28° - 29° icon
  • Nam Định 28° - 29° icon
  • Hà Nam 28° - 29° icon
  • Ninh Bình 28° - 29° icon
  • Thái Bình 28° - 29° icon
  • Thanh Hóa 28° - 29° icon
  • Nghệ An 27° - 28° icon
  • Hà Tĩnh 28° - 29° icon
  • Quảng Bình 27° - 28° icon
  • Quảng Trị 26° - 27° icon
  • Huế 26° - 27° icon
  • Đà Nẵng 28° - 29° icon
  • Quảng Nam 27° - 28° icon
  • Quảng Ngãi 28° - 29° icon
  • Bình Định 27° - 28° icon
  • Phú Yên 28° - 29° icon
  • Khánh Hòa 27° - 28° icon
  • Ninh Thuận 26° - 27° icon
  • Bình Thuận 26° - 27° icon
  • Kon Tum 24° - 25° icon
  • Gia Lai 22° - 23° icon
  • Đắc Lăk 23° - 24° icon
  • Đắc Nông 23° - 24° icon
  • Lâm Đồng 18° - 19° icon
  • Bình Phước 26° - 27° icon
  • Tây Ninh 26° - 27° icon
  • Đồng Nai 26° - 27° icon
  • Bình Dương 26° - 27° icon
  • Hồ Chí Minh 26° - 27° icon
  • BR-Vũng Tàu 27° - 28° icon
  • Long An 26° - 27° icon
  • Tiền Giang 26° - 27° icon
  • Vĩnh Long 27° - 28° icon
  • Bến tre 26° - 27° icon
  • Đồng Tháp 26° - 27° icon
  • Trà Vinh 27° - 28° icon
  • An Giang 26° - 27° icon
  • Cần Thơ 27° - 28° icon
  • Hậu Giang 27° - 28° icon
  • Sóc Trăng 28° - 29° icon
  • Kiên Giang 27° - 28° icon
  • Bạc Liêu 28° - 29° icon
  • Cà Mau 28° - 29° icon

Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN-Hoa Kỳ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ, Liên Hợp Quốc

SEA Games 31 - Việt Nam 2022

Phục hồi và phát triển kinh tế: Những việc cần làm ngay

Giải ngân vốn đầu tư công

Chuyển đổi số

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19

  • Trang chủ

Thông tư số 17/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

______________

Số: 17/2011/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________

Hà Nội,  ngày 18 tháng 8 năm 2011

 

THÔNG TƯ

Quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá

của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng

_______________

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng như sau:

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam (VND) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng dưới hình thức có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (sau đây gọi tắt là cho vay cầm cố) là hình thức cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với các tổ chức tín dụng trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.

2. Cầm cố giấy tờ có giá là việc Ngân hàng Nhà nước nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng chuyển khoản giấy tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay cầm cố của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.

3. Lãi suất cho vay cầm cố là lãi suất tái cấp vốn mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng và được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.

4. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá là thời gian tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân khoản vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.

Điều 3. Đối tượng được vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước

Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng).

Điều 4. Mục đích cho vay cầm cố

Ngân hàng Nhà nước cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.

Điều 5. Nguyên tắc cho vay cầm cố

Việc cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng thực hiện theo các nguyên tắc sau:

1. Khoản cho vay cầm cố được bảo đảm bằng các giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này;

2. Tổ chức tín dụng được vay cầm cố phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi vay Ngân hàng Nhà nước đầy đủ, đúng hạn.

Điều 6. Phương thức thực hiện cho vay cầm cố

1. Phương thức trực tiếp: Các tổ chức tín dụng giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nước.

2. Phương thức gián tiếp: Các tổ chức tín dụng giao dịch thông qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 7. Cấp mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử

Các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử cho những người đại diện của tổ chức tín dụng để giao dịch qua hệ thống mạng giao dịch nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong các giao dịch cho vay cầm cố nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật.

Điều 8. Giấy tờ có giá được cầm cố

1. Tiêu chuẩn giấy tờ có giá được cầm cố:

a) Được phép chuyển nhượng;

b) Thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng đề nghị vay;

c) Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay;

d) Không phải là giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng đề nghị vay phát hành.

2. Danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

Điều 9. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố

1. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố là tổng giá trị phát hành của giấy tờ có giá được tính theo mệnh giá.

2. Tỷ lệ bảo đảm của giá trị giấy tờ có giá so với số tiền vay cầm cố được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

 

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 10. Điều kiện cho vay cầm cố

Trên cơ sở định hướng điều hành chính sách tiền tệ và lượng tiền cung ứng từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước quyết định thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng khi có đủ các điều kiện sau:

1. Là các tổ chức tín dụng quy định tại Điều 3 của Thông tư này và không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;

2. Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này;

3. Có mục đích vay vốn phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

4. Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định tại Điều 15 của Thông tư này;

5. Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị vay vốn;

6. Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước đúng thời gian quy định.

Điều 11. Thời hạn cho vay cầm cố

1. Thời hạn cho vay cầm cố là dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá được cầm cố. Thời hạn cho vay cầm cố bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.

2. Căn cứ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn thu nợ trong từng trường hợp cụ thể.

3. Trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng và lý do gia hạn phù hợp với định hướng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.

Khi có nhu cầu đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng gửi 01 văn bản đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố (trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố, Ngân hàng Nhà nước có thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn khoản vay cầm cố và gửi cho các đơn vị liên quan.

Điều 12. Lãi suất cho vay cầm cố

1. Lãi suất cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng là lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng tại thời điểm giải ngân khoản vay và duy trì trong suốt thời hạn cho vay.

2. Trường hợp dư nợ vay cầm cố bị chuyển sang nợ quá hạn thì tổ chức tín dụng phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng.

Điều 13. Mức cho vay cầm cố

1. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, nhu cầu vay vốn, giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm và dư nợ các khoản vay khác của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước quyết định mức cho vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng đề nghị vay.

2. Mức cho vay tối đa không vượt quá giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm được quy đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 14. Thẩm quyền tham gia nghiệp vụ vay cầm cố

1. Người có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước là một trong những người sau đây:

a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;

b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.

2. Người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) hoặc Giám đốc chi nhánh ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.

Điều 15. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố

Khi có nhu cầu vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố bao gồm:

1. Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (theo Mẫu 01/NHNN-CC);

2. Bảng kê các giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02a/NHNN-CC);

3. Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam theo Mẫu 03/NHNN-CC; Tình hình giao dịch của tổ chức tín dụng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu 04/NHNN-CC; Bảng tính toán nhu cầu vay vốn VND từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu 05/NHNN-CC;

4. Bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm gần nhất (bản chính).

Điều 16. Chấp thuận và từ chối đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng

1. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước xem xét đề nghị vay của tổ chức tín dụng và trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị vay cầm cố theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng đề nghị vay về việc chấp thuận (theo Mẫu 06a/NHNN-CC) hay không chấp thuận cho vay cầm cố (theo Mẫu 06b/NHNN-CC) và gửi cho các đơn vị liên quan.

2. Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 của Thông tư này.

Điều 17. Giao nhận và hoàn trả giấy tờ có giá làm tài sản cầm cố

1. Sau khi nhận được thông báo về việc chấp thuận cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đề nghị vay phải tiến hành chuyển giao các giấy tờ có giá để làm tài sản cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước.

2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện cầm cố các giấy tờ có giá theo đúng danh mục giấy tờ có giá đã được phê duyệt.

3. Trong thời gian vay, tổ chức tín dụng có nhu cầu đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước bằng các giấy tờ có giá khác đủ tiêu chuẩn và nằm trong danh mục giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản giải trình lý do đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước bằng các giấy tờ có giá khác.

b) Bảng kê các giấy tờ có giá thay thế để cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02b/NHNN-CC);

Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đổi giấy tờ có giá được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng về việc chấp thuận hay không chấp thuận đổi giấy tờ có giá đang cầm cố và gửi cho các đơn vị liên quan.

4. Sau khi tổ chức tín dụng đã hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay, Ngân hàng Nhà nước sẽ hoàn trả các giấy tờ có giá đã sử dụng làm tài sản cầm cố cho tổ chức tín dụng.

Điều 18. Thực hiện cho vay cầm cố

1. Việc cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng được thực hiện tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước căn cứ vào hồ sơ chấp thuận cho vay cầm cố đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tiến hành làm thủ tục nhận tài sản cầm cố, ký hợp đồng tín dụng với tổ chức tín dụng và chuyển số tiền cho vay vào tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.

2. Trong trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện cho vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng có trụ sở chính trên địa bàn. Quy trình thực hiện cho vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố như thực hiện tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

Điều 19. Trả nợ vay cầm cố

1. Khi đến kỳ hạn trả nợ, các tổ chức tín dụng thanh toán gốc và lãi khoản vay cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước và nhận lại giấy tờ có giá.

2. Trường hợp đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi mà tổ chức tín dụng không trả nợ và không được Ngân hàng Nhà nước gia hạn nợ thì Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ gốc và lãi bắt buộc như sau:

a) Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước để thu nợ;

b) Thu nợ gốc và lãi từ các nguồn khác (nếu có) của tổ chức tín dụng;

3. Trường hợp sau khi đã trích tài khoản tiền gửi để thu nợ gốc và lãi và thu nợ từ các nguồn khác của tổ chức tín dụng nhưng vẫn không đủ để thu hồi hết nợ, Ngân hàng Nhà nước sẽ chuyển phần nợ còn lại sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn. Ngân hàng Nhà nước sẽ tiếp tục trích tài khoản tiền gửi để thu nợ hoặc có thể bán hoặc thanh toán với người phát hành các giấy tờ có giá cầm cố trên thị trường tiền tệ để thu hồi nợ gốc và lãi quá hạn của tổ chức tín dụng vay.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng đề nghị vay cầm cố

1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của số liệu, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.

2. Thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng Nhà nước khi vay cầm cố về sử dụng tiền vay đúng mục đích, hoàn trả nợ vay bao gồm cả gốc, lãi đầy đủ và đúng hạn.

3. Chuyển giao đầy đủ giấy tờ có giá sử dụng làm tài sản cầm cố và nhận lại toàn bộ tài sản cầm cố sau khi đã trả hết nợ vay cho Ngân hàng Nhà nước.

4. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát khi cần thiết của Ngân hàng Nhà nước trong việc sử dụng khoản vay cầm cố trong thời gian vay vốn.

Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Vụ Chính sách tiền tệ

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác định mức cung ứng tiền cho mục tiêu tái cấp vốn hàng quý, hàng năm, trong đó bao gồm cả hình thức tái cấp vốn bằng cầm cố giấy tờ có giá trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt và thông báo tới các đơn vị liên quan.

b) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố lãi suất tái cấp vốn để có cơ sở áp dụng đối với nghiệp vụ cầm cố giấy tờ có giá.

c) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.

2. Vụ Tín dụng

a) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố của các tổ chức tín dụng.

b) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt đề nghị cho vay cầm cố giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng và ủy quyền cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện (nếu có) và thông báo tới tổ chức tín dụng đề nghị vay về việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố.

c) Chuyển hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tới Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước để thực hiện cho vay cầm cố.

d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.

đ) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định đề nghị của tổ chức tín dụng về việc thay đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước.

e) Tổng hợp tình hình thực hiện cho vay cầm cố từ Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo tháng, quý, năm để báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

g) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng trong nghiệp vụ cho vay cầm cố và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố trong từng thời kỳ.

3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

a) Căn cứ hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt chấp thuận cho vay cầm cố, thực hiện cho vay cầm cố và cầm cố giấy tờ có giá, thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định tại Thông tư này.

b) Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo quy định.

c) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.

d) Tổng hợp số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại Sở Giao dịch theo định kỳ hàng tháng, quý, năm, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ Tín dụng để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

đ) Thực hiện lưu ký giấy tờ có giá được sử dụng để cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định, xác nhận lưu ký giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đề nghị vay đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị vay cầm cố đang lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước.

e) Hướng dẫn quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng.

4. Vụ Tài chính - Kế toán: Hướng dẫn quy trình hạch toán kế toán liên quan đến nghiệp vụ cho vay cầm cố.

5. Cục Công nghệ tin học

a) Cài đặt chương trình phần mềm và đảm bảo hạ tầng mạng truyền thông thực hiện cho vay cầm cố ổn định, an toàn và bảo mật.

b) Quy định mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử cho những người tham gia nghiệp vụ cầm cố của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.

6. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

a) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng khoản vay cầm cố trong thời gian vay vốn của tổ chức tín dụng; Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan.

b) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.

7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng có trụ sở chính trên địa bàn khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền.

b) Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo quy định.

c) Hàng tháng, quý và năm, tổng hợp các thông tin, số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại chi nhánh, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ Tín dụng để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2011 và thay thế Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02/3/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng và Thông tư số 11/2009/TT-NHNN ngày 27/5/2009 sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 03/2009/TT-NHNN ngày 02/3/2009 quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng.

2. Các khoản cho vay cầm cố còn dư nợ đến ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký đến khi Ngân hàng Nhà nước thu hồi hết nợ gốc và lãi.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 22;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, Vụ Pháp chế, Vụ TD (10).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC

(Đã ký)

Nguyễn Đồng Tiến

Số ký hiệu 17/2011/TT-NHNN
Ngày ban hành 18-08-2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký Nguyễn Đồng Tiến
Trích yếu Quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng
Tài liệu đính kèm
tt-17.doc

Các văn bản khác

  • Về việc rút ngắn nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026; Ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031
  • Quy định Cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình
  • Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
  • Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tuyển chọn, huấn luyện vận động viên thể thao quốc gia
  • Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
  • Về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân
  • Về một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật
  • Về điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2025
  • Quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
  • Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 25/2024/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam và Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam
Tất cả văn bản
Văn bản mới
Văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ/Cơ quan ngang bộ
  • Liên bộ
  • UBND tỉnh/thành phố
Loại văn bản
  • Hiến pháp
  • Sắc lệnh - Sắc luật
  • Luật - Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
Văn bản hợp nhất
Văn bản chỉ đạo điều hành
Nghị quyết của Chính phủ
Nghị quyết phiên họp của Chính phủ
Báo cáo của Chính phủ
Thủ tướng và thành viên Chính phủ trả lời chất vấn của ĐBQH
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Cổng thông tin điện tử Chính phủ

© Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Sâm

Trụ sở: 16 Lê Hồng Phong - Ba Đình - Hà Nội.

Điện thoại: Văn phòng: 080 43162; Fax: 080.48924

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn

Bản quyền thuộc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu
Cổng TTĐT
Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Liên hệ

Liên hệ

Sơ đồ cổng TTĐT Chính phủ

Sơ đồ
Cổng TTĐT
Chính phủ

Tải ứng dụng:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cổng TTĐT Chính phủ tại AppStore
Cổng TTĐT Chính phủ tại GoogleStore

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Chính phủ' hoặc 'www.chinhphu.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.