Cổng thông tin điện tử Chính phủ
English
中文
  • Trang chủ
  • Chính phủ
  • Công dân
  • Doanh nghiệp
  • Kiều bào
  • Báo điện tử chính phủ
  • Văn phòng chính phủ
Nước CHXHCN
Việt Nam
Giới thiệu
Chính phủ
Thư điện tử
công vụ Chính phủ
Hà Nội 29° - 31° icon
  • Lai Châu 23° - 25° icon
  • Điện Biên 26° - 28° icon
  • Sơn La 25° - 27° icon
  • Hòa Bình 27° - 29° icon
  • Lào Cai 29° - 31° icon
  • Yên Bái 28° - 30° icon
  • Hà Giang 26° - 28° icon
  • Tuyên Quang 29° - 31° icon
  • Bắc cạn 27° - 29° icon
  • Thái Nguyên 29° - 31° icon
  • Phú Thọ 30° - 32° icon
  • Vĩnh Phúc 30° - 32° icon
  • Cao Bằng 26° - 28° icon
  • Lạng Sơn 26° - 28° icon
  • Quảng Ninh 29° - 31° icon
  • Bắc Giang 29° - 31° icon
  • Bắc Ninh 29° - 31° icon
  • Hải Phòng 28° - 30° icon
  • Hà Nội 29° - 31° icon
  • Hải Dương 29° - 31° icon
  • Hưng Yên 29° - 31° icon
  • Nam Định 28° - 30° icon
  • Hà Nam 29° - 31° icon
  • Ninh Bình 29° - 31° icon
  • Thái Bình 29° - 31° icon
  • Thanh Hóa 28° - 30° icon
  • Nghệ An 30° - 32° icon
  • Hà Tĩnh 27° - 29° icon
  • Quảng Bình 29° - 31° icon
  • Quảng Trị 28° - 30° icon
  • Huế 25° - 27° icon
  • Đà Nẵng 26° - 28° icon
  • Quảng Nam 27° - 29° icon
  • Quảng Ngãi 27° - 29° icon
  • Bình Định 28° - 30° icon
  • Phú Yên 29° - 31° icon
  • Khánh Hòa 28° - 30° icon
  • Ninh Thuận 26° - 28° icon
  • Bình Thuận 26° - 28° icon
  • Kon Tum 23° - 25° icon
  • Gia Lai 22° - 24° icon
  • Đắc Lăk 23° - 25° icon
  • Đắc Nông 22° - 24° icon
  • Lâm Đồng 17° - 19° icon
  • Bình Phước 24° - 26° icon
  • Tây Ninh 25° - 27° icon
  • Đồng Nai 26° - 28° icon
  • Bình Dương 25° - 27° icon
  • Hồ Chí Minh 26° - 28° icon
  • BR-Vũng Tàu 28° - 30° icon
  • Long An 27° - 29° icon
  • Tiền Giang 27° - 29° icon
  • Vĩnh Long 27° - 29° icon
  • Bến tre 27° - 29° icon
  • Đồng Tháp 27° - 29° icon
  • Trà Vinh 27° - 29° icon
  • An Giang 27° - 29° icon
  • Cần Thơ 27° - 29° icon
  • Hậu Giang 28° - 30° icon
  • Sóc Trăng 28° - 30° icon
  • Kiên Giang 29° - 31° icon
  • Bạc Liêu 28° - 30° icon
  • Cà Mau 28° - 30° icon

Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN-Hoa Kỳ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ, Liên Hợp Quốc

SEA Games 31 - Việt Nam 2022

Phục hồi và phát triển kinh tế: Những việc cần làm ngay

Giải ngân vốn đầu tư công

Chuyển đổi số

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19

  • Trang chủ

Thông tư số 40/2011/TT-BCT của Bộ Công thương: Quy định về khai báo hoá chất

BỘ CÔNG THƯƠNG

______________

Số: 40/2011/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________

Hà Nội,  ngày 14 tháng 11 năm 2011

 

THÔNG TƯ

Quy định về khai báo hoá chất

______________________

 

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định khai báo hoá chất như sau:

 

 Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về biểu mẫu khai báo hóa chất, khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp và khai báo hóa chất qua mạng internet.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất (kể cả nhập khẩu hóa chất vào khu chế xuất) thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo.  

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Hoá chất phải khai báo là hoá chất được sản xuất, nhập khẩu thuộc Danh mục hoá chất phải khai báo quy định tại Phụ lục V Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

2. Giấy Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất/nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Giấy xác nhận) là văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành khai báo hóa chất của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hóa chất.

3. Khai báo hóa chất trực tiếp là hình thức khai báo thông qua việc nộp hồ sơ giấy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Hệ thống cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu qua mạng internet (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là hệ thống quản lý và cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất của Việt Nam có địa chỉ tại: http://cuchoachat.gov.vn.

5. Hóa đơn dự kiến là loại chứng từ dùng để thanh toán lần đầu giữa người bán và người mua, chưa được sử dụng để thanh toán cuối cùng.

Điều 4. Hình thức khai báo hóa chất

1. Khai báo hóa chất gồm khai báo hóa chất sản xuất và khai báo hóa chất nhập khẩu.

2. Khai báo hóa chất nhập khẩu gồm: khai báo trực tiếp hoặc khai báo qua mạng internet. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận có thể lựa chọn một trong hai hình thức khai báo hóa chất này.

Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận

1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã khai báo tại Bản Khai báo hóa chất, kể cả trong trường hợp được người nhập khẩu, người sản xuất uỷ quyền.

2. Tạo điều kiện để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận kiểm tra tình hình thực tế tại cơ sở sản xuất, nhập khẩu hóa chất.

3. Nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy xác nhận

1. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận khi được yêu cầu.

2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy xác nhận cho tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất khi hồ sơ đáp ứng các quy định về khai báo hóa chất.

 

Chương II

BIỂU MẪU KHAI BÁO HÓA CHẤT

VÀ KHAI BÁO HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU

Mục 1

BIỂU MẪU KHAI BÁO HÓA CHẤT

VÀ KHAI BÁO HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP

Điều 7. Khai báo hóa chất sản xuất và khai báo hóa chất nhập khẩu

1. Biểu mẫu khai báo hóa chất sản xuất và khai báo hóa chất nhập khẩu được ban hành kèm theo Thông tư này gồm:

a) Mẫu Bản khai báo hóa chất quy định tại Phụ lục 1;

b) Mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất quy định tại Phụ lục 2;

c) Mẫu Giấy biên nhận quy định tại Phụ lục 3;

d) Mẫu báo cáo tình hình khai báo hóa chất sản xuất trên địa bàn quy định tại Phụ lục 4;

đ) Mẫu báo cáo tình hình nhập khẩu hóa chất quy định tại Phụ lục 5.

2. Trình tự, thủ tục, cơ quan xác nhận khai báo hóa chất

a) Trình tự, thủ tục, cơ quan xác nhận và thời hạn xác nhận khai báo hóa chất sản xuất thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP;

b) Trình tự, thủ tục, cơ quan xác nhận và thời hạn xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư này.

Điều 8. Một số tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu trực tiếp quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP

1. Hoá đơn mua bán hoá chất (invoice) quy định tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có hóa đơn mua bán hóa chất thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận có thể nộp hợp đồng mua bán hóa chất và hóa đơn dự kiến. Hoá đơn mua bán hoá chất chính thức có đóng dấu, ký tên của lãnh đạo doanh nghiệp được nộp tại thời điểm đến nhận Giấy xác nhận.

2. Đối với hợp đồng mua bán hóa chất sử dụng cho nhiều lần nhập khẩu, từ lần nhập khẩu lô hàng tiếp theo của hợp đồng, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp hóa đơn mua bán hóa chất chính thức có đóng dấu, ký tên của lãnh đạo doanh nghiệp và bản photo Giấy xác nhận của lô hàng lần đầu có cùng hợp đồng. Việc xác nhận đối với lô hàng nhập khẩu này được thực hiện trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc.

3. Đối với hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục V Nghị định 26/2011/NĐ-CP phải lập Phiếu an toàn hóa chất. Phiếu an toàn hóa chất phải gửi kèm theo hồ sơ khai báo hóa chất và đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất. Mẫu Phiếu an toàn hóa chất quy định tại Phụ lục 17 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

Điều 9. Nộp, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy xác nhận

1. Cách thức nộp hồ sơ

a) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ giấy tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện;

b) Khi nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân điền đầy đủ nội dung theo mẫu của Bản khai báo hóa chất quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.

2. Tiếp nhận hồ sơ

a) Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm nhận hồ sơ, vào sổ công văn đến và ghi Giấy biên nhận. Mẫu Giấy biên nhận thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì người tiếp nhận hồ sơ phải gửi Giấy biên nhận qua fax. Thời gian trả kết quả thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều này, kể từ ngày Cục Hoá chất nhận được hồ sơ qua đường bưu điện.

3. Kiểm tra hồ sơ

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, người được phân công thụ lý hồ sơ phải thông báo đầy đủ, cụ thể cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất các nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa đối với hồ sơ chưa hợp lệ. Việc thông báo cho tổ chức, cá nhân có thể bằng email, fax hoặc điện thoại. Thời hạn cấp Giấy xác nhận được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ, thông tin chính xác.

4. Cấp Giấy xác nhận

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được bổ sung đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Cục Hóa chất cấp Giấy xác nhận. Mẫu Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.

5. Từ chối cấp Giấy xác nhận

Cơ quan cấp Giấy xác nhận từ chối cấp Giấy xác nhận trong trường hợp bản khai báo hóa chất bị tẩy xóa, mờ không đọc được, không có dấu thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân.

Điều 10. Nhận Giấy xác nhận

Tổ chức, cá nhân có thể nhận trực tiếp Giấy xác nhận tại Cục Hóa chất hoặc nhận qua đường bưu điện.

 

Mục 2

KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU QUA MẠNG INTERNET

Điều 11. Điều kiện tham gia khai báo hóa chất qua mạng internet

1. Máy tính kết nối internet.

2. Đăng ký sử dụng chữ ký số tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 12. Đăng ký hồ sơ tham gia Hệ thống

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận lần đầu phải đăng ký hồ sơ tham gia Hệ thống với Cục Hóa chất. Chi tiết các bước thực hiện xem trong hướng dẫn đăng ký sử dụng tại trang chủ của Hệ thống. Quy trình đăng ký tham gia Hệ thống thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

Điều 13. Quy trình đăng ký sử dụng Hệ thống

1. Hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống

a) Đơn đăng ký khai báo hóa chất qua mạng internet theo mẫu tại trang chủ;

b) Bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế.

2. Khai báo thông tin

Tổ chức, cá nhân điền đầy đủ nội dung theo mẫu đơn đăng ký, sau đó gửi hồ sơ đăng ký quy định tại Khoản 1 Điều này theo hình thức: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Hóa chất.

3. Thụ lý hồ sơ đăng ký

Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký quy định tại Khoản 1 Điều này, Cục Hoá chất kiểm tra tính chính xác của hồ sơ đăng ký.

4. Kiểm tra kết quả

Trên cơ sở hồ sơ đăng ký quy định tại Khoản 3 Điều này, Cục Hóa chất thông báo qua địa chỉ email mà tổ chức, cá nhân đã đăng ký trên hệ thống về tính hợp lệ của hồ sơ: đầy đủ hoặc chưa đầy đủ.

Điều 14. Hồ sơ khai báo hóa chất nhập khẩu

1. Hồ sơ khai báo hóa chất nhập khẩu gồm các tài liệu được quy định tại Điều 8 Thông tư này. Tổ chức, cá nhân điền vào mẫu khai báo hồ sơ đăng tải tại trang chủ của Hệ thống.

2. Trường hợp khi nộp hồ sơ chưa có hóa đơn mua bán hóa chất, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, tổ chức, cá nhân phải bổ sung bản scan hóa đơn mua bán hóa chất chính thức cho Cục Hóa chất. Nếu chỉ bổ sung hóa đơn thì ngày trả kết quả không bị cộng thêm.

Điều 15. Thực hiện khai báo hóa chất

Sau khi điền đầy đủ thông tin vào mẫu khai báo hồ sơ đăng tải tại trang chủ của Hệ thống, tổ chức, cá nhân đính kèm file scan từ bản gốc và tiến hành kết nối thiết bị chữ ký số với máy tính để gửi hồ sơ.

Điều 16. Cấp Giấy xác nhận

1. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thông qua dữ liệu internet, Cục Hoá chất xem xét hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân qua Hệ thống trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ.

2. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin và hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 14 Thông tư này, Cục Hóa chất cấp Giấy xác nhận cho tổ chức, cá nhân.

3. Tổ chức, cá nhân có thể nhận trực tiếp Giấy xác nhận tại Cục Hoá chất hoặc nhận qua đường bưu điện.

 

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hóa chất

a) Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan phổ biến, hướng dẫn các quy định về khai báo hóa chất tại Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và tại Thông tư này;

b) Thực hiện việc cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân.

2. Các Sở Công Thương

a) Thực hiện việc cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất sản xuất trên địa bàn quản lý;

b) Chủ trì phối hợp Cục Hóa chất và các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện khai báo hóa chất sản xuất trên địa bàn quản lý.

Điều 18. Chế độ báo cáo

1. Báo cáo tình hình khai báo hoá chất sản xuất

a) Định kỳ trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, các doanh nghiệp sản xuất hóa chất thực hiện chế độ báo cáo của năm trước với Sở Công Thương. Trường hợp không sản xuất hóa chất thường xuyên thì năm không sản xuất doanh nghiệp phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với Sở Công Thương;

b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, Sở Công Thương thực hiện chế độ báo cáo tình hình khai báo hóa chất sản xuất trên địa bàn quản lý của năm trước gửi về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) để theo dõi. Mẫu báo cáo tình hình khai báo hóa chất sản xuất trên địa bàn theo quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này.

2. Báo cáo tình hình hoá chất nhập khẩu

Định kỳ trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, các doanh nghiệp nhập khẩu hoá chất theo hình thức khai báo hóa chất trực tiếp thực hiện chế độ báo cáo về tình hình nhập khẩu hóa chất năm trước của đơn vị mình và gửi về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) để theo dõi. Mẫu báo cáo tình hình nhập khẩu hóa chất theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này.

Điều 19. Cập nhật số liệu

1. Sở Công Thương cập nhật số liệu cấp Giấy xác nhận đối với hóa chất sản xuất trên địa bàn quản lý.

2. Cục Hóa chất cập nhật số liệu cấp Giấy xác nhận đối với hóa chất nhập khẩu.

Điều 20. Xử lý vi phạm

1. Cán bộ, công chức đặt thêm các thủ tục, điều kiện khai báo hóa chất trái với quy định tại Thông tư này; có hành vi gây khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi giải quyết khai báo hóa chất thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất nằm trong Danh mục hóa chất phải khai báo tùy tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra, bị xử lý theo một trong các hình thức: Xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật khi hành vi vi phạm có đủ yếu tố cấu thành tội phạm; bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi hành vi vi phạm gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước và lợi ích của tổ chức, cá nhân.

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2011.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các Sở Công Thương;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Công Thương;

- Lưu: VT, HC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Nam Hải

Số ký hiệu 40/2011/TT-BCT
Ngày ban hành 14-11-2011
Ngày có hiệu lực 31-12-2011
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Nguyễn Nam Hải
Trích yếu Quy định về khai báo hoá chất
Tài liệu đính kèm
tt-40_02.doc
tt-40.rar

Các văn bản khác

  • Về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh
  • Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai
  • Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực y tế
  • Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế
  • Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
  • Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Tất cả văn bản
Văn bản mới
Văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ/Cơ quan ngang bộ
  • Liên bộ
  • UBND tỉnh/thành phố
Loại văn bản
  • Hiến pháp
  • Sắc lệnh - Sắc luật
  • Luật - Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
Văn bản hợp nhất
Văn bản chỉ đạo điều hành
Nghị quyết của Chính phủ
Nghị quyết phiên họp của Chính phủ
Báo cáo của Chính phủ
Thủ tướng và thành viên Chính phủ trả lời chất vấn của ĐBQH
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Cổng thông tin điện tử Chính phủ

© Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Sâm

Trụ sở: 16 Lê Hồng Phong - Ba Đình - Hà Nội.

Điện thoại: Văn phòng: 080 43162; Fax: 080.48924

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn

Bản quyền thuộc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu
Cổng TTĐT
Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Liên hệ

Liên hệ

Sơ đồ cổng TTĐT Chính phủ

Sơ đồ
Cổng TTĐT
Chính phủ

Tải ứng dụng:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cổng TTĐT Chính phủ tại AppStore
Cổng TTĐT Chính phủ tại GoogleStore

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Chính phủ' hoặc 'www.chinhphu.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.