THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______
Số: 144/2007/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
______________________________________
Hà Nội, ngày 31 tháng
8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành
lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
_________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 43/TTr-BLĐTBXH ngày 01 tháng 8 năm
2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ hỗ trợ
việc làm ngoài nước
1. Thành lập Quỹ hỗ trợ việc làm
ngoài nước trên cơ sở tổ chức lại Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động (được thành lập
theo Quyết định số 163/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ) nhằm phát triển và mở rộng thị trường lao động ngoài nước, nâng cao chất
lượng nguồn lao động, hỗ trợ giải quyết rủi ro cho người lao động và doanh
nghiệp.
2. Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài
nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, hoạt động không vì mục đích
lợi nhuận, được miễn nộp thuế, hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và được
mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước. Số dư quỹ năm trước được chuyển sang năm sau
sử dụng.
Điều 2. Nguồn hình thành và
mức đóng góp quỹ
1. Số dư Quỹ hỗ trợ xuất khẩu
lao động chuyển sang.
2. Đóng góp của doanh nghiệp
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Điều 8 của Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trích 1% số thu
tiền dịch vụ hàng năm để đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.
3. Đóng góp của người lao động
Người lao động đi làm việc ở
nước ngoài đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước mức 100.000 đồng/người/hợp
đồng.
4. Hỗ trợ của ngân sách nhà nước
trong trường hợp đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Nội dung sử dụng quỹ
1. Hỗ trợ mở rộng và phát triển
thị trường lao động ngoài nước
a) Hỗ trợ tối đa 30% chi phí
hoạt động thăm dò, khảo sát và tìm hiểu các điều kiện của thị trường lao động
mới, hoạt động củng cố và phát triển thị trường lao động truyền thống;
b) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí
hoạt động quảng bá nguồn lao động Việt Nam ở nước ngoài.
2. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng nguồn lao động:
a) Hỗ trợ bồi dưỡng tay nghề,
ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
- Cung cấp miễn phí giáo trình,
tài liệu bồi dưỡng ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động;
- Hỗ trợ 50% mức học phí bồi
dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết theo quy định cho người lao động
là con thương binh, liệt sĩ và người có công hưởng theo chế độ, chính sách ưu
đãi; người lao động thuộc diện hộ nghèo, người lao động là người dân tộc thiểu
số.
b) Hỗ trợ 20% mức học phí bồi
dưỡng nâng cao tay nghề, ngoại ngữ theo quy định cho người lao động trong thời
gian đầu thực hiện đề án thí điểm đưa lao động đi làm việc tại thị trường đòi
hỏi cao về tay nghề, ngoại ngữ.
3. Hỗ trợ giải quyết rủi ro cho
người lao động và doanh nghiệp:
a) Hỗ trợ cho người lao động
trong các trường hợp rủi ro sau đây:
- Hỗ trợ cho thân nhân của người
lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài. Mức hỗ trợ 10.000.000
đồng/trường hợp;
- Trong thời gian làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng, người lao động bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm
đau, bệnh tật không đủ sức khoẻ để tiếp tục làm việc và phải về nước trước thời
hạn. Mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 đồng/trường hợp;
- Hỗ trợ cho một số trường hợp
rủi ro khách quan khác do Bộ trưởng Bộ lao động - Thương binh và Xã hội quyết
định theo đề nghị của Hội đồng quản lý quỹ nhưng không quá 5.000.000 đồng/trường
hợp.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp 01 vé máy
bay (một lượt) từ Việt Nam đến nước người lao động làm việc trong trường hợp
doanh nghiệp phải cử cán bộ ra nước ngoài để giải quyết rủi ro cho người lao
động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
4. Chi cho công tác thông tin
tuyên truyền chủ trương, chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước về hoạt
động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài thông qua phương tiện
thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của xã hội, phổ biến những mô hình
hiệu quả về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Mức chi theo hợp đồng
kinh tế đảm bảo tiết kiệm, hợp lý.
5. Chi hoạt động của Hội đồng
quản lý và Ban Điều hành quỹ theo dự toán hàng năm được Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức quản lý quỹ
1. Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài
nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thông qua Hội đồng quản lý
và Ban Điều hành quỹ:
a) Hội đồng quản lý quỹ gồm 05
thành viên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bính và Xã hội bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ là Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội; các thành viên khác là lãnh đạo các đơn vị: Cục Quản lý lao động
nước ngoài, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Vụ Tài chính đối ngoại thuộc Bộ Tài chính và Hiệp hội Xuất khẩu lao động Việt
Nam. Các thành viên của Hội đồng quản lý hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm;
b) Ban điều hành quỹ gồm Trưởng
ban, một Phó Trưởng ban, Kế toán trưởng và các bộ phận giúp việc. Trưởng Ban
Điều hành quỹ là thành viên của Hội đồng quản lý quỹ do Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý
quỹ, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Các thành viên khác của Ban Điều hành quỹ
do Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng
Ban Điều hành, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm hoặc chuyên trách.
2. Hội đồng quản lý quỹ có nhiệm
vụ và quyền hạn sau:
a) Trình Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quyết định hỗ trợ rủi ro cho một số trường hợp theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Quyết định này;
b) Thông qua phương hướng, kế
hoạch hoạt động và báo cáo quyết toán của quỹ;
c) Kiểm tra, giám sát hoạt động
của ban điều hành Quỹ trong việc chấp hành các chính sách và pháp luật, thực
hiện các quyết định của Hội đồng quản lý quỹ, đảm bảo việc hỗ trợ theo đúng đối
tượng, nội dung, quy trình chặt chẽ, thống nhất;
d) Các nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý quỹ.
3. Ban Điều hành quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Quản lý quỹ, thực hiện thu, chi và hỗ trợ theo
đúng mục đích, đúng nội dung và đúng đối tượng;
b) Lập, tổng hợp kế hoạch thu, dự toán chi và quyết
toán hàng năm của quỹ trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt;
c) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy chế hoạt
động của Ban Điều hành quỹ.
Điều 5. Trách nhiệm của các
Bộ
1. Trách nhiệm của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính quy định cụ thể và hướng dẫn cách thức đóng góp quỹ; quy trình và thủ tục
chi hỗ trợ; chi quản lý và quyết toán quỹ;
b) Thống nhất với Bộ Tài chính
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho
quỹ trong trường hợp đặc biệt;
c) Quyết định thành lập, ban
hành quy chế làm việc của Hội đồng quản lý và Ban Điều hành quỹ.
2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
a) Phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a và b khoản
1 Điều này;
b) Kiểm tra, giám sát việc quản
lý và sử dụng quỹ theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
163/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành
lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động.
Điều 7.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí
thư Trung ương Đảng;
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn
phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố
trực
thuộc Trung ương;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng
Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Toà án
nhân dân tối cao;
- Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm
toán Nhà nước;
- Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể,
- VPCP:
BTCN, các PCN,
Website
Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người
phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ,
Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn
thư, KTTH (5b). A. |
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn
Tấn Dũng
|