Cổng thông tin điện tử Chính phủ
English
中文
  • Trang chủ
  • Chính phủ
  • Công dân
  • Doanh nghiệp
  • Kiều bào
  • Báo điện tử chính phủ
  • Văn phòng chính phủ
Nước CHXHCN
Việt Nam
Giới thiệu
Chính phủ
Thư điện tử
công vụ Chính phủ
Hà Nội 23° - 26° icon
  • Lai Châu 17° - 20° icon
  • Điện Biên 18° - 21° icon
  • Sơn La 17° - 20° icon
  • Phú Thọ 22° - 25° icon
  • Lào Cai 24° - 27° icon
  • Tuyên Quang 22° - 25° icon
  • Thái Nguyên 20° - 23° icon
  • Cao Bằng 18° - 21° icon
  • Lạng Sơn 18° - 21° icon
  • Quảng Ninh 21° - 24° icon
  • Bắc Ninh 21° - 24° icon
  • Tp Hải Phòng 20° - 23° icon
  • Hà Nội 23° - 26° icon
  • Hưng Yên 21° - 24° icon
  • Ninh Bình 22° - 25° icon
  • Thanh Hóa 23° - 26° icon
  • Nghệ An 24° - 27° icon
  • Hà Tĩnh 23° - 26° icon
  • Quảng Trị 24° - 27° icon
  • Tp Huế 23° - 26° icon
  • Tp Đà Nẵng 25° - 28° icon
  • Quảng Ngãi 24° - 27° icon
  • Gia Lai 26° - 29° icon
  • Đắk Lắk 25° - 28° icon
  • Khánh Hòa 26° - 29° icon
  • Lâm Đồng 26° - 29° icon
  • Đồng Nai 26° - 29° icon
  • Tây Ninh 28° - 31° icon
  • Tp Hồ Chí Minh 26° - 29° icon
  • Đồng Tháp 25° - 28° icon
  • Vĩnh Long 26° - 29° icon
  • An Giang 28° - 31° icon
  • Tp Cần Thơ 25° - 28° icon
  • Cà Mau 26° - 29° icon

Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN-Hoa Kỳ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ, Liên Hợp Quốc

SEA Games 31 - Việt Nam 2022

Phục hồi và phát triển kinh tế: Những việc cần làm ngay

Giải ngân vốn đầu tư công

Chuyển đổi số

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19

  • Trang chủ

Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT- BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ: Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong cáccơ sở giáo dục mầm non công lập

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

- BỘ NỘI VỤ

_______________

Số: 71/2007/TTLT- BGDĐT-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2007

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các

cơ sở giáo dục mầm non công lập

_________________________

Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm tại Công văn số 3091/VPCP-KG ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở địa phương;

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập bao gồm: cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong các nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non công lập.

Định mức biên chế sự nghiệp trong văn bản này không bao gồm các chức danh hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

2. Biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm non, đặc điểm về công tác giáo dục và khả năng ngân sách của địa phương.

3. Việc xếp hạng nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non công lập thực hiện theo quy định sau:

a) Đối với nhà trẻ:

 - Hạng I: từ 50 trẻ trở lên;

 - Hạng II: dưới 50 trẻ.

b) Đối với trường mẫu giáo và trường mầm non:

Trường

Hạng I

Hạng II

- Ở trung du, đồng bằng, thành phố

- Ở miền núi, vùng sâu, hải đảo

9 nhóm, lớp trở lên

6 nhóm, lớp trở lên

Dưới 9 nhóm, lớp

Dưới 6 nhóm, lớp

Các hạng I và hạng II của nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non quy định trên đây tương đương với các hạng chín, hạng mười quy định tại Điều 8 của Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.

4. Số giờ giảng dạy trong một tuần của cán bộ quản lý và giáo viên ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập được quy định như sau:

a) Hiệu trưởng trực tiếp lên lớp  2 giờ trong một tuần;

b) Phó hiệu trưởng trực tiếp lên lớp  4 giờ trong một tuần;

c) Giáo viên dạy 8 giờ trong 1 ngày.

5. Nhân viên làm công tác văn phòng trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập  ngoài việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo chức danh còn phải kiêm nhiệm các công việc khác của trường.

II. ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP

1. Cán bộ quản lý

a)  Mỗi cơ sở giáo dục mầm non công lập có hiệu trưởng và một số phó hiệu trưởng. Cụ thể:

- Nhà trẻ hạng I có từ 100 trẻ trở lên có một phó hiệu trưởng;

- Trường mẫu giáo, trường mầm non hạng I có hai phó hiệu trưởng;

- Trường mẫu giáo, trường mầm non hạng II có một phó hiệu trưởng.

b) Trường mẫu giáo, trường mầm non có 5 điểm trường trở lên được bố trí thêm một phó hiệu trưởng.

2. Giáo viên

a) Đối với nhóm trẻ: bình quân mỗi giáo viên nuôi dạy 8 trẻ. Nếu nhiều hơn 5 trẻ thì được bố trí thêm một giáo viên;

b) Đối với lớp mẫu giáo:

- Lớp không có trẻ bán trú: 1 giáo viên phụ trách một lớp có từ 20 đến 25 trẻ;

- Lớp có trẻ bán trú: 2 giáo viên phụ trách một lớp có từ 25 đến 30 trẻ;

- Lớp mẫu giáo nếu nhiều hơn 10 trẻ thì được bố trí thêm một giáo viên.

c) Đối với nữ giáo viên còn trong độ tuổi sinh con (chưa sinh từ 1 đến 2 con), số thời gian nghỉ thai sản được tính để bổ sung thêm quỹ lương để trả cho người trực tiếp dạy thay.

3. Nhân viên

a) Nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non hạng I được bố trí: 1 kế toán, 1 cán bộ y tế học đường và 1 văn thư;

b) Nhà trẻ, trường mẫu giáo và trường mầm non hạng 2 được bố trí: 1 kế toán và 1 cán bộ y tế học đường;

c) Với địa bàn không có cơ sở dịch vụ cung ứng cho việc nấu ăn cho trẻ thì được thuê khoán người nấu ăn: 1 người phục vụ 50 trẻ mẫu giáo hoặc 35 trẻ nhà trẻ.

Các nhân viên trên ngoài việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo chức danh còn phải kiêm nhiệm các công việc khác do hiệu trưởng phân công như quy định tại khoản 5 mục I của Thông tư này.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập tại Thông tư này và những quy định tại Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các giám đốc sở giáo dục và đào tạo, sở nội vụ, sở tài chính xây dựng kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp, hàng năm báo cáo định kỳ việc thực hiện biên chế sự nghiệp.

3. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non có giáo dục hòa nhập cho trẻ tàn tật, khuyết tật thì số biên chế này được áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục hoà nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bình quân mỗi giáo viên nhà trẻ nuôi dạy 6 trẻ; số trẻ trong lớp mẫu giáo được ít hơn 5 trẻ so với quy định chung.

4. Kinh phí để thực hiện định mức biên chế quy định tại Thông tư này theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và khả năng ngân sách của địa phương.

5. Các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập được vận dụng thực hiện theo Thông tư này.

6. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 03/CB-UB ngày 7/3/1980 của Uỷ ban bảo vệ bà mẹ và trẻ em Trung ương và Thông tư số 08/02/1986 của Bộ Giáo dục.

7. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.

BỘ TRƯỞNG

BỘ NỘI VỤ

(đã ký)

Trần Văn Tuấn 

BỘ TRƯỞNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(đã ký)

Nguyễn Thiện Nhân

Nơi nhận:

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ban Tuyên giáo Trung ương

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các Sở GD&ĐT, Sở NV, Sở TC;

- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Website Chính phủ, Website Bộ ;

- Công báo;

- Lưu VT, Vụ PC, Vụ TCCB, Cục NGCBQL (BGDĐT); VT,TCBC (BNV).

Số ký hiệu 71/2007/TTLT- BGDĐT-BNV
Ngày ban hành 28-11-2007
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ
Người ký Nguyễn Thiện Nhân, Trần Văn Tuấn
Trích yếu Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong cáccơ sở giáo dục mầm non công lập
Tài liệu đính kèm
50334_ttlt71bgddt.doc

Các văn bản khác

  • Về tháo gỡ, xử lý vướng mắc trong việc sử dụng nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm trước bổ sung dự phòng ngân sách trung ương năm sau
  • Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp; khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội
  • Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân
  • Về phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026 - 2030
  • Quy định về thành lập, tham gia thành lập doanh nghiệp, tham gia góp vốn vào doanh nghiệp để thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
  • Quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ kiểm định thiết bị xếp dỡ, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải
  • Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về đổi mới sáng tạo; khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp; công nhận trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo; công nhận cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; hạ tầng mạng lưới và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
  • Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và một số quy định về thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, nhân lực, nhân tài và giải thưởng trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và sửa đổi, bổ sung một số mẫu biểu của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Tất cả văn bản
Văn bản mới
Văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ/Cơ quan ngang bộ
  • Liên bộ
  • UBND tỉnh/thành phố
Loại văn bản
  • Hiến pháp
  • Sắc lệnh - Sắc luật
  • Luật - Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
Văn bản hợp nhất
Văn bản chỉ đạo điều hành
Nghị quyết của Chính phủ
Nghị quyết phiên họp của Chính phủ
Báo cáo của Chính phủ
Thủ tướng và thành viên Chính phủ trả lời chất vấn của ĐBQH
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Cổng thông tin điện tử Chính phủ

© Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Sâm

Trụ sở: 16 Lê Hồng Phong - Ba Đình - Hà Nội.

Điện thoại: Văn phòng: 080 43162; Fax: 080.48924

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn

Bản quyền thuộc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu
Cổng TTĐT
Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Liên hệ

Liên hệ

Sơ đồ cổng TTĐT Chính phủ

Sơ đồ
Cổng TTĐT
Chính phủ

Tải ứng dụng:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cổng TTĐT Chính phủ tại AppStore
Cổng TTĐT Chính phủ tại GoogleStore

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Chính phủ' hoặc 'www.chinhphu.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.