BỘ XÂY DỰNG - BỘ THÔNG TIN VÀ TR
BỘ
XÂY DỰNG
- BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
_________
Số: 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
__________________________________
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn về cấp giấy phép xây
dựng đối với các công trình
trạm thu, phát sóng thông tin
di động ở các đô thị.
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP
ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Xây dựng, Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình
trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị (dưới đây gọi tắt là trạm BTS).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng lắp
đặt các trạm BTS ở các đô thị.
3. Mục đích và yêu cầu
3.1. Việc ban hành Thông tư này
nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy phép xây dựng đối với
các công trình trạm BTS; đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát
sóng thông tin di động phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng.
3.2. Việc xây dựng, lắp
đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công
trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không
gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch
xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1.Trạm BTS loại 1: Là
công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di
động được xây dựng trên mặt đất.
4.2.Trạm BTS loại 2: Là cột ăng
ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các
công trình đã được xây dựng.
5. Các trạm BTS
khi xây dựng, lắp đặt yêu cầu phải có giấy phép xây dựng
5.1. Khi xây dựng, lắp
đặt các trạm BTS chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của Thông
tư này và các quy định hiện hành có liên quan.
5.2. Các trạm BTS loại 2
được lắp đặt ở ngoài phạm vi Khu vực phải xin phép xây dựng thì được miễn giấy
phép xây dựng.
6. Khu vực phải xin giấy phép
xây dựng
6.1. Khu vực phải xin giấy phép
xây dựng bao gồm :
- Khu vực sân bay, khu vực an
ninh quốc phòng
- Khu vực trung tâm văn hoá,
chính trị cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Các khu vực khác cần phải quản
lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị
6.2. Tuỳ theo tình hình cụ thể
của từng địa phương mà Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và công bố công khai
phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng.
7. Yêu cầu đối với thiết kế
trạm BTS loại 2
7.1. Trước khi thiết kế phải
khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt
cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
7.2. Việc thiết kế kết
cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công
trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu
lực, an toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.
II. QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
1.1. Hồ sơ xin giấy
phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây
dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư này;
b) Bản sao hợp lệ giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Hồ sơ thiết kế đã
được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển
hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước,
thoát nước.
1.2. Hồ sơ xin giấy
phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong Khu vực phải xin giấy phép xây
dựng bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này;
b) Hợp đồng thuê đặt
trạm với chủ công trình;
c) Bản vẽ sơ đồ vị trí
công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào
công trình.
2. Nội dung và thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng
2.1. Nội dung giấy phép
xây dựng đối với trạm BTS loại 1 theo mẫu tại Phụ lục số 3; đối với trạm BTS
loại 2 theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.
2.2. Thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng:
Thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng đối với các trạm BTS được thực hiện theo phân cấp của địa phương
căn cứ trên cơ sở các quy định hiện hành về cấp giấy phép xây dựng.
3. Điều kiện khi lắp đặt trạm
BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng
Khi lắp đặt các trạm BTS
loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư
không phải xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
3.1. Có hợp đồng thuê đặt trạm
với chủ công trình;
3.2. Có thiết kế đảm bảo yêu cầu
theo quy định tại khoản 7 mục I của Thông tư này.
3.3. Đảm bảo tĩnh không cho hoạt
động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.
3.4. Tuân thủ yêu cầu về tiếp
đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
3.5. Phải thông báo cho UBND cấp
xã nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo
Phụ lục số 5 của Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Xây dựng
Hướng dẫn, kiểm tra các Sở Xây
dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc) thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, kiểm tra
các Sở Bưu chính Viễn thông; các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực
hiện các quy định của Thông tư này.
3. Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
3.1. Chỉ đạo các cơ
quan chuyên môn trực thuộc tổ chức thực hiện các quy định của Thông tư này.
3.2. Ban hành Quy định
các Khu vực khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 phải xin giấy phép xây dựng.
4. Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy
hoạch Kiến trúc)
Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch
Kiến trúc) hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn
theo hướng dẫn tại Thông tư này.
5. Sở Bưu chính Viễn thông
5.1. Chủ trì, phối hợp
với Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc) để xác định phạm vi các Khu vực
phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 2 trình UBND cấp tỉnh ban
hành.
5.2. Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu
của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
5.3. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định của Thông tư
này.
6. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan
6.1. Các tổ chức đầu tư
xây dựng và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Bưu
chính Viễn thông, Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc) đề xuất kế hoạch
phát triển mạng thông tin di dộng tại mỗi địa phương.
b) Thực hiện đúng các
quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
c) Tham gia tuyên
truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
d) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Thông
tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
6.2. Tổ chức, cá nhân
tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực
hiện các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
7. Hiệu lực thi hành
7.1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
7.2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Xây
dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THỨ
TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần
Đức Lai
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ XÂY DỰNG
THỨ
TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Văn Liên
|
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung
ương Đảng,
-
Uỷ ban thường vụ
Quốc Hội,
-
Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ,
-
Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
-
HĐND,UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
-
Văn phòng Quốc
Hội,
-
Văn phòng Chủ tịch
nước,
-
Văn phòng TW và
các Ban của Đảng,
-
Viện Kiểm sát nhân
dân Tối cao,
-
Toà án nhân dân
Tối cao,
-
Cơ quan trung ương
của các đoàn thể,
-
Sở Xây dựng, Sở
Bưu chính Viễn thông các tỉnh
Thành phố trực thuộc
trung ương,
- Sở Quy hoạch Kiến
trúc TP. Hà Nội & TP HCM
-
Công Báo,
-
Trang Web của
Chính Phủ
-
Cục Kiểm tra văn
bản – Bộ Tư pháp,
-
Lưu: BXD (VP,XL),
BTTTT ( VP, KHTC)