CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
_____
Số: 59/2008/NĐ-CP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________
Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2008 |
NGHỊ ĐỊNH
Về Giấy chứng minh Công an nhân dân
____________________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
NGHỊ ĐỊNH :
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giấy chứng minh Công an nhân dân
1. Giấy chứng minh Công an nhân dân là loại giấy chỉ
cấp cho sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực
lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp.
2. Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp nhằm
mục đích sau:
a) Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh Công an
nhân dân là sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực
lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp;
b) Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ an ninh quốc
gia và trật tự an toàn xã hội;
c) Phục vụ công tác quản lý sĩ quan, hạ sĩ quan Công
an nhân dân.
Điều 2. Đối tượng được cấp Giấy chứng minh Công
an nhân dân
1. Giấy chứng minh Công an nhân dân cấp cho sĩ quan,
hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực lượng Công an nhân
dân theo chế độ chuyên nghiệp.
2. Giấy chứng nhận cấp cho hạ sĩ quan, chiến sĩ phục
vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên; nhân viên tạm tuyển đang phục vụ trong lực
lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Điều 3. Cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an
nhân dân
1. Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp, đổi
khi cũ nát hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan có sự thay đổi về:
a) Chức vụ: từ cán bộ lên lãnh đạo, chỉ huy; từ cấp
Phó lên cấp Trưởng; từ lãnh đạo, chỉ huy cấp dưới lên lãnh đạo, chỉ huy cấp trên
và ngược lại;
b) Cấp bậc hàm: từ hạ sĩ quan lên sĩ quan cấp úy; từ
sĩ quan cấp úy lên sĩ quan cấp tá; từ sĩ quan cấp tá lên sĩ quan cấp tướng và
ngược lại;
c) Đơn vị, địa bàn công tác.
2. Giấy chứng minh Công an nhân dân phải được thu
hồi khi sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu, chuyển ngành, xuất ngũ,
bị tước danh hiệu Công an nhân dân.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, đổi, thu hồi
Giấy chứng minh Công an nhân dân theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Mẫu Giấy chứng minh Công an nhân dân
1. Kích thước: 53,98 mm x 85,6 mm.
2. Kỹ thuật trình bày.
a) Mặt trước:
Màu nền đỏ cờ, có khung màu vàng kích thước 49
mm x 81 mm, giữa khung
là Quốc huy in nổi đường kính 23 mm. Trên Quốc huy là dòng chữ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM,
dưới Quốc huy là 2 dòng chữ:
GIẤY CHỨNG MINH; CÔNG AN NHÂN
DÂN; các
dòng chữ màu vàng.
b) Mặt sau:
- Giữa là Công an hiệu in chìm, đường kính 21 mm,
xung quanh hoa văn hình rẻ quạt màu hồng;
- Bên trái từ trên xuống là hình Công an hiệu in
nổi, đường kính 13 mm, phía dưới là hình ảnh của người được cấp Giấy, dưới ảnh
ghi nhóm máu.
- Bên phải từ
trên xuống là các dòng chữ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; GIẤY CHỨNG MINH CÔNG AN NHÂN
DÂN; SỐ; họ
tên; sinh ngày, cấp bậc; chức vụ; đơn vị, ngày .... tháng năm ...; Thủ
trưởng đơn vị (Bộ trưởng, Thứ trưởng, Tổng cục trưởng, Giám đốc) cấp giấy ký tên
và đóng dấu.
Điều 5. Sử dụng
Giấy chứng minh Công an nhân dân
Sĩ quan, hạ sĩ quan
Công an nhân dân chỉ sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân khi thi hành công
vụ và theo đúng quy định tại Điều 1, Điều 3 Nghị định này.
Điều 6. Trách
nhiệm sản xuất, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh
Công an nhân dân
Bộ Công an chịu
trách nhiệm tổ chức sản xuất, cấp phát phôi, hướng dẫn trình tự, thủ tục, thẩm
quyền cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân theo quy định của pháp
luật.
Điều 7. Trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân
1. Sĩ quan, hạ sĩ
quan Công an nhân dân khi thi hành công vụ xuất trình Giấy chứng minh Công an
nhân dân giới thiệu là cán bộ Công an thì các cơ quan, tổ chức và mọi cá nhân có
trách nhiệm tạo điều kiện để sĩ quan, hạ sĩ quan đó thực hiện nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật.
2. Các cơ quan,
tổ chức và mọi cá nhân có trách nhiệm và có quyền phát hiện, phản ánh với cơ
quan Công an, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việc sử
dụng, quản lý Giấy chứng minh Công an nhân dân,
Giấy chứng nhận cấp cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này.
Điều 8. Xử lý vi
phạm
1. Sĩ quan, hạ sĩ
quan Công an nhân dân sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân sai mục đích, sửa
chữa, cho mượn, làm mất hoặc giữ Giấy chứng minh Công an nhân dân khi không còn
được sử dụng thì tuỳ theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Nghiêm cấm làm
giả và sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân giả để mạo danh cán bộ, chiến sĩ
Công an.
Người làm giả hoặc
lưu giữ, sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân giả vào bất cứ mục đích gì,
tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị
định số 33/2001/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2001 của Chính phủ về "Giấy chứng minh
An ninh nhân dân" và "Giấy chứng nhận Cảnh sát nhân dân".
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn
thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng,
chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các
tỉnh,
thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Hội đồng Dân tộc
và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Tòa án nhân dân
tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà
nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính
sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát
triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương
của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các
PCN,
Người phát ngôn
của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn
vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC
(5b).Hà |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng |