BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ _______
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
______________
Số:
01/2009/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________
Hà
Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2009 |
THÔNG TƯ
Quy định Danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ
________________________
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh
1.1. Thông tư này quy định Danh
mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm
2).
1.2.
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 sẽ được soát xét sửa đổi, bổ
sung tùy thuộc vào yêu cầu quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
2.2. Các cơ quan quản lý nhà
nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên quan.
3. Nguyên tắc chung
3.1. Việc quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư
này được thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành.
3.2. Đối với các sản phẩm, hàng
hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 mà chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng, việc quản lý chất lượng được thực hiện theo quy định hiện hành
cho đến khi có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
II.
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC
TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Ghi chú |
1. |
Xăng |
|
2. |
Nhiên liệu điêzen |
|
3. |
Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy |
|
4. |
Các sản phẩm điện, điện tử |
|
4.1. |
Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng
450/750V |
|
4.2. |
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời |
|
4.3. |
Dụng cụ điện đun và chứa nước nóng |
|
4.4. |
Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng |
|
4.5. |
Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác |
|
4.6. |
Máy sấy khô
tay |
|
4.7. |
Bàn là điện |
|
4.8. |
Lò vi sóng |
|
4.9. |
Nồi cơm điện |
|
4.10. |
Ấm đun nước |
|
4.11. |
Lò nướng điện, vỉ nướng điện |
|
4.12. |
Dụng cụ pha chè hoặc cà phê |
|
4.13. |
Quạt điện |
|
5. |
Nhiên liệu sinh học gốc |
|
5.1. |
Etanol
nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên liệu cho
động cơ đánh lửa |
|
5.2. |
Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) |
|
6. |
Đồ chơi trẻ em |
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức triển khai thực hiện Thông tư
này.
2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
3.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cần kịp thời
phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
để xem xét, giải quyết./.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
-
Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
-
Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Công báo;
- Lưu VT, TĐC. |
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Quốc
Thắng |