BỘ TÀI CHÍNH
|
BỘ TÀI CHÍNH
___________
Số 20/2010/TT-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số
thủ tục hành chính
về Thuế thu nhập cá nhân
______________________
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân
(TNCN) và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật thuế TNCN;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện cải cách, đơn giản các thủ
tục hành chính về thuế TNCN, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ
tục hành chính về thuế TNCN như sau:
Điều 1. Sửa đổi một số mẫu tờ
khai, bảng kê và văn bản kê khai thuế TNCN như sau
(Danh mục kèm theo Thông tư này):
1. Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành
cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện theo mẫu số
02/KK-TNCN, Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu
nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền
thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá
nhân không cư trú thực hiện theo mẫu số 03/KK-TNCN ban hành kèm
theo Thông tư này, thay thế cho các mẫu số 02/KK-TNCN, mẫu số 03/KK-TNCN và mẫu
số 04/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNCN và hướng dẫn thi
hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật thuế TNCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 84/2008/TT-BTC)
2. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá
nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân thực hiện theo mẫu số
05/KK-TNCN, và các Bảng kê (mẫu số 05A/BK-TNCN, mẫu số
05B/BK-TNCN) ban hành theo Thông tư này, thay thế cho các mẫu
số 05/KK-TNCN, mẫu số 05A/BK-TNCN và mẫu số 05B/BK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.
3. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành
cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng
khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và
trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú thực hiện theo mẫu số
06/KK-TNCN và bảng kê thực hiện theo mẫu số 06B/BK-TNCN
ban hành theo Thông tư này, thay thế mẫu số 06/KK-TNCN và bảng kê theo
mẫu số 06B/BK-TNCN. Bãi bỏ các bảng kê theo mẫu số 06A/BK-TNCN, 06C/BK-TNCN và
06D/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.
4. Tờ khai thuế TNCN áp dụng chung
cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
khai trực tiếp với cơ quan thuế thực hiện theo mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm
theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số 07/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.
5. Tờ khai tạm nộp thuế TNCN
(dành cho cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê
khai) thực hiện theo mẫu số 08/KK-TNCN ban
hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số
08/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.
6. Tờ khai tạm nộp thuế TNCN (dành cho nhóm cá nhân
kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai) thực hiện theo mẫu số 08A/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu
số 08A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
84/2008/TT-BTC.
7. Tờ khai quyết toán thuế TNCN (dành cho nhóm cá
nhân kinh doanh) thực hiện theo mẫu số 08B/KK-TNCN ban hành kèm
theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số 08B/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.
8. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có
thu nhập từ tiền công, tiền lương và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh thực hiện
theo mẫu số 09/KK-TNCN và các phụ lục theo mẫu số
09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay
thế cho các mẫu số 09/KK-TNCN và phụ lục theo mẫu
số 09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.
9. Tờ khai quyết toán thuế TNCN
dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thực hiện theo
mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho
mẫu số mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.
10. Văn bản đề nghị giảm thuế TNCN
thực hiện theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho
mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.
11. Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao
đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm thực hiện theo mẫu số 01/KK-BH
ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số
01/KK-BH ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài
chính hướng dẫn đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế và quyết toán thuế TNCN
đối với cá nhân làm đại lý bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Thông tư số
10/2009/TT-BTC).
12. Tờ khai tổng hợp thuế TNCN dành cho cơ sở giao
đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm thực hiện theo mẫu số 02/KK-BH
và Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập của đại
lý bảo hiểm thực hiện theo mẫu số 02A/BK-BH ban hành kèm theo Thông tư này, thay
thế cho các mẫu số 02/KK-BH, mẫu số 02A/BK-BH ban hành kèm theo Thông tư số
10/2009/TT-BTC.
13. Tờ khai khấu trừ thuế
TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số thực hiện
theo mẫu số 01/KK-XS ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số
01/KK-XS ban hành kèm theo Thông tư số 42/2009/TT-BTC
ngày 09/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân làm
đại lý xổ số và khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhâp
từ trúng thưởng xổ số (sau đây gọi tắt là Thông tư số 42/2009/TT-BTC).
14. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cơ sở giao
đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số thực hiện theo mẫu số 02/KK-XS, Bảng
kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý xổ số
thực hiện theo mẫu số 02A/BK-XS ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho các
mẫu số 02/KK-XS, mẫu số 02A/BK-XS ban hành kèm theo Thông tư số
42/2009/TT-BTC.
15. Tờ khai thuế TNCN dành
cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng, nhận cổ tức ghi tăng vốn
góp thực hiện theo mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế
mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số
62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số
điểm của Thông tư số 84/2008/TT-BTC.
16. Bãi bỏ các Phụ lục giảm
thuế TNCN (mẫu số 01/KKQT-TNCN, mẫu số 02/KKQT-TNCN, mẫu số 03/KKQT-TNCN) ban
hành kèm theo Thông tư số 176/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại Khu kinh tế
để thực hiện thống nhất theo các tờ khai, bảng kê tại Điều 1 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công cho cá
nhân làm việc tại Khu kinh tế thực hiện kê khai quyết toán số thuế TNCN đã khấu
trừ sau khi giảm thuế theo các mẫu số 05/KK-TNCN, và các Bảng kê mẫu số
05A/KK-TNCN, mẫu số 05B/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
Cá nhân có thu nhập trong khu kinh tế được giảm thuế
TNCN thực hiện kê khai số thuế TNCN được giảm tại Tờ khai quyết toán thuế TNCN
theo mẫu số 09/KK-TNCN và các Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2 : Bãi bỏ hướng dẫn về hồ
sơ đề nghị hoàn thuế TNCN quy định tại điểm 3.2, Mục II, Phần D
Thông tư số 84/2008/TT-BTC và thay thế bằng hướng dẫn sau:
3.2. Hồ sơ hoàn thuế gồm có:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập
cá nhân (đối với các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN);
- Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu
số 18/MGT-TNCN (đối với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai, hoả
hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế).
- Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai
thu thuế thu nhập cá nhân (bản chính).
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công, từ kinh doanh, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp
thuế theo thuế suất 20% thuộc đối tượng phải khai quyết toán thuế; cá nhân được
giảm thuế do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nan bất ngờ, mắc bệnh hiểm nghèo sau
khi được giảm thuế có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp, nếu có yêu cầu
hoàn thuế thì phản ánh vào chỉ tiêu “Tổng số thuế đề nghị
hoàn” tương ứng tại các tờ khai, kèm theo các chứng từ,
biên lai nộp thuế.
Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản
ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra
và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục
hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và quy định tại
điểm 6, Mục I, Phần B, Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu qua ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước.
Điều 3: Tổ chức thực hiện:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký. Đối với các Tờ khai quyết toán thuế TNCN, thủ tục
hoàn thuế được áp dụng ngay cho kỳ quyết toán thuế năm 2009, các nội dung khác
áp dụng ngay từ kỳ kê khai thuế TNCN năm 2010 trở đi. Các thủ tục hành chính về
thuế TNCN không được hướng dẫn tại Thông tư này tiếp tục thực hiện theo các văn
bản pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng
cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./.
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng
Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân
tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Văn phòng BCĐ trung ương
về Phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan
Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND,
Sở TC, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website
Chính phủ;
- Các đơn vị
thuộc Bộ ;
- Website Bộ
Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, TNCN). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|