Cổng thông tin điện tử Chính phủ
English
中文
  • Trang chủ
  • Chính phủ
  • Công dân
  • Doanh nghiệp
  • Kiều bào
  • Báo điện tử chính phủ
  • Văn phòng chính phủ
Nước CHXHCN
Việt Nam
Giới thiệu
Chính phủ
Thư điện tử
công vụ Chính phủ
Hà Nội 18° - 21° icon
  • Lai Châu 16° - 19° icon
  • Điện Biên 20° - 23° icon
  • Sơn La 16° - 19° icon
  • Phú Thọ 17° - 20° icon
  • Lào Cai 20° - 23° icon
  • Tuyên Quang 20° - 23° icon
  • Thái Nguyên 18° - 21° icon
  • Cao Bằng 17° - 20° icon
  • Lạng Sơn 15° - 18° icon
  • Quảng Ninh 18° - 21° icon
  • Bắc Ninh 17° - 20° icon
  • Tp Hải Phòng 16° - 19° icon
  • Hà Nội 18° - 21° icon
  • Hưng Yên 17° - 20° icon
  • Ninh Bình 17° - 20° icon
  • Thanh Hóa 18° - 21° icon
  • Nghệ An 19° - 22° icon
  • Hà Tĩnh 19° - 22° icon
  • Quảng Trị 18° - 21° icon
  • Tp Huế 22° - 25° icon
  • Tp Đà Nẵng 24° - 27° icon
  • Quảng Ngãi 24° - 27° icon
  • Gia Lai 25° - 28° icon
  • Đắk Lắk 26° - 29° icon
  • Khánh Hòa 26° - 29° icon
  • Lâm Đồng 26° - 29° icon
  • Đồng Nai 25° - 28° icon
  • Tây Ninh 24° - 27° icon
  • Tp Hồ Chí Minh 25° - 28° icon
  • Đồng Tháp 26° - 29° icon
  • Vĩnh Long 26° - 29° icon
  • An Giang 25° - 28° icon
  • Tp Cần Thơ 24° - 27° icon
  • Cà Mau 27° - 30° icon

Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN-Hoa Kỳ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ, Liên Hợp Quốc

SEA Games 31 - Việt Nam 2022

Phục hồi và phát triển kinh tế: Những việc cần làm ngay

Giải ngân vốn đầu tư công

Chuyển đổi số

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19

  • Trang chủ

Thông tư số 218/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TÀI CHÍNH

___________

Số 218/2010/TT-BTC

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2010

 

THÔNG TƯ

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định

báo cáo đánh giá tác động môi trường

_________________         

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4961/BTNMT-TCMT ngày 06 tháng 12 năm 2010, Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan Trung ương thực hiện như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí và cơ quan thu phí

1. Đối tượng nộp phí

Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án được quy định tại Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì phải nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

2. Cơ quan thu phí

Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường gồm: Cục Thẩm định và Đánh giá tác động môi trường thuộc Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên Môi trường; các cơ quan được các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).

Điều 2. Mức thu phí

1. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.

Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới.

2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ). Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.

Điều 3. Thời điểm nộp phí

Thời gian nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là từ thời điểm nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Điều 4. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng

1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

3. Cơ quan thu phí được trích để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo nội dung chi cụ thể sau đây:

a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định, trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;

b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú); chi phí chuyển hồ sơ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đến cá nhân, tổ chức liên quan đến việc thẩm định;

c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện thu phí; chi thuê phương tiện, thiết bị phục vụ công tác thẩm định trong điều kiện không có hoặc không đủ để phục vụ công tác thẩm định;

d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu;

đ) Chi mua sắm máy móc, thiết bị chuyên ngành sử dụng tại hiện trường phục vụ công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

e) Chi phí hội nghị, hội thảo, khảo sát cho công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

g) Chi họp cho hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường và các văn bản thay thế khác.

h) Chi cho viết bài nhận xét thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mức chi nhận xét đánh giá của phản biện họp hội đồng nghiệm thu dự án, đề án quy định tại Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường và các văn bản thay thế khác.

i) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước,

k) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

4. Tổng số tiền thu được, sau khi trừ số tiền trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 3 Điều này, số còn lại (10%) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hi�u lực thi hành kể từ ngày 01/3/2011.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Công báo;

- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Các đơn vị  thuộc Bộ Tài chính;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Tài chính;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Lưu VT, CST (CST 3).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Số ký hiệu 218/2010/TT-BTC
Ngày ban hành 29-12-2010
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Trích yếu Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tài liệu đính kèm
104095_tt218btc.doc

Các văn bản khác

  • Quy định chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với cá nhân, tổ chức làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ
  • Quy định về xử lý khó khăn, vướng mắc trong giao quyền phê duyệt một số nội dung trong hoạt động dầu khí
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
  • Quy định về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia, Tủ sách pháp luật tại cơ quan, đơn vị của lực lượng vũ trang nhân dân
  • Bãi bỏ Thông tư số 19/2003/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong công ty cổ phần
  • Quy định về thành lập, nguồn tài chính hình thành, quản lý, hoạt động chi, sử dụng Quỹ giảm thiểu thiệt hại tai nạn giao thông đường bộ
  • Quy định về kết nối, chia sẻ dữ liệu bắt buộc giữa các cơ quan thuộc hệ thống chính trị
  • Quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 218/2025/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
  • Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 44/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chi thường xuyên thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý
  • Hướng dẫn xác định vị trí việc làm chuyên trách về chuyển đổi số được hưởng mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 179/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
Tất cả văn bản
Văn bản mới
Văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ/Cơ quan ngang bộ
  • Liên bộ
  • UBND tỉnh/thành phố
Loại văn bản
  • Hiến pháp
  • Sắc lệnh - Sắc luật
  • Luật - Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
Văn bản hợp nhất
Văn bản chỉ đạo điều hành
Nghị quyết của Chính phủ
Nghị quyết phiên họp của Chính phủ
Báo cáo của Chính phủ
Thủ tướng và thành viên Chính phủ trả lời chất vấn của ĐBQH
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Cổng thông tin điện tử Chính phủ

© Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Sâm

Trụ sở: 16 Lê Hồng Phong - Ba Đình - Hà Nội.

Điện thoại: Văn phòng: 080 43162; Fax: 080.48924

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn

Bản quyền thuộc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu
Cổng TTĐT
Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Liên hệ

Liên hệ

Sơ đồ cổng TTĐT Chính phủ

Sơ đồ
Cổng TTĐT
Chính phủ

Tải ứng dụng:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cổng TTĐT Chính phủ tại AppStore
Cổng TTĐT Chính phủ tại GoogleStore

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Chính phủ' hoặc 'www.chinhphu.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.