THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ______
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
______
Số: 321/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT
ĐỊNH
Phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh
Quảng Trị đến năm 2020
___________
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Trị,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 phải phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của cả nước, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội dải ven biển
miền Trung và Quy hoạch phát triển vùng Bắc Trung Bộ; bảo đảm tính đồng bộ,
thống nhất với quy hoạch ngành, lĩnh vực và gắn kết chặt chẽ với vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung.
2. Phát huy nội lực và sử dụng tốt mọi nguồn lực,
khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế của địa phương để phát triển kinh
tế - xã hội nhanh, hiệu quả và bảo vệ môi trường; tập trung đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng kinh tế, sớm đưa Quảng Trị thoát khỏi tỉnh nghèo.
3. Xây dựng Quảng Trị sớm trở thành một trong những
trung tâm giao lưu, hợp tác phát triển với các địa phương trong nước và với các
nước trong tiểu vùng sông Mêkông mở rộng; là một trong những cửa ngõ hướng ra
Biển Đông của các nước và vùng lãnh thổ trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây.
4. Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng theo hướng hiện
đại, phát triển mạng lưới đô thị thành các trung tâm động lực, tạo hạt nhân phát
triển cho các vùng trong Tỉnh.
5. Lấy con người làm mục tiêu và động lực phát
triển, nâng cao trình độ dân trí, bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu
cầu phát triển; gắn tăng trưởng kinh tế với từng bước thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội; chú trọng công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm cho
người lao động.
6. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã
hội với xây dựng hệ thống chính trị và nền hành chính vững mạnh; củng cố quốc
phòng, an ninh; giữ vững chủ quyền biên giới, hải đảo; duy trì mối quan hệ hữu
nghị với các tỉnh láng giềng khu vực biên giới Việt - Lào.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, rút ngắn
khoảng cách về thu nhập bình quân đầu người so với cả nước; từng bước hoàn thiện
hệ thống kết cấu hạ tầng, phát triển mạnh hệ thống đô thị, tạo động lực phát
triển cho các vùng trong Tỉnh; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc; tăng cường
hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về phát triển kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm thời kỳ
2011-2020 đạt 12-13%, trong đó giai đoạn 2011-2015 đạt 11,5 - 12,5%/năm và đạt
12,5 - 13,5/năm giai đoạn 2016-2020; GDP bình quân đầu người đến năm 2015 tăng
hơn 2 lần so với năm 2010 và năm 2020 tăng hơn 2 lần so với năm 2015;
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, phấn đấu đến năm 2015 cơ cấu kinh tế: công nghiệp - dịch vụ -
nông nghiệp là 49%, 31%, 20%; đến năm 2020 cơ cấu tương ứng là 56%, 31% và 13%;
- Phấn đấu kim
ngạch xuất khẩu đến năm 2015 đạt 80 - 100 triệu USD và năm 2020 đạt 170 - 200
triệu USD; tỷ lệ thu ngân sách chiếm khoảng 20% từ GDP vào năm 2015 và khoảng
22% vào năm 2020.
b) Về phát
triển xã hội:
- Giảm tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên xuống dưới 1,0% thời kỳ 2011-2020; tỷ lệ dân số thành thị
đạt khoảng 33% vào năm 2015 và 40% vào năm 2020;
- Giảm tỷ lệ hộ
nghèo (theo chuẩn hiện nay) mỗi năm từ 2,5-3%; tạo việc làm mới bình quân trên
8.000 lao động/năm; giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị xuống dưới 4% vào năm
2020;
- Duy trì và
củng cố vững chắc kết quả phổ cập trung học cơ sở, hoàn thành phổ cập trung học
phổ thông trước năm 2020; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 40% vào năm 2015,
trong đó đào tạo nghề lên 33%; đến năm 2020 tỷ lệ tương ứng là 50% và 44%;
- Hoàn thiện
mạng lưới y tế từ tỉnh đến thôn, bản, phấn đấu đến năm 2015 có 100% xã đạt chuẩn
quốc gia về y tế và có 8 bác sĩ, 25 giường bệnh/1 vạn dân; đến năm 2020 phấn đấu
có 10 bác sĩ và 28 giường bệnh/1 vạn dân. Giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng xuống dưới 17% vào năm 2015 và dưới 15% vào năm 2020;
- Đến năm 2015
phấn đấu đạt 95% dân số thành thị, 90% dân số nông thôn sử dụng nước sạch, hợp
vệ sinh và đến năm 2020 các chỉ tiêu trên đạt tương ứng là 100% và 95%.
c) Về bảo vệ
môi trường:
- Nâng tỷ lệ
che phủ rừng lên 48% vào năm 2015 và trên 50% vào năm 2020; tăng diện tích cây
xanh ở thành phố và các đô thị khác;
- Đến năm 2015
có 100% đô thị, khu cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu dịch vụ du lịch được thu
gom, xử lý rác thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường; các cơ sở sản
xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị thiết bị giảm ô
nhiễm; 100% chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải y tế được xử lý. Đến năm
2020 phấn đấu thu gom, xử lý 100% rác thải sinh hoạt trước khi thải ra môi
trường.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH,
LĨNH VỰC
1. Công nghiệp - xây dựng