Nhân lực KH&CN
Tình hình chung
Theo “Cẩm nang về đo lường nguồn nhân lực KH&CN”, của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế, xuất bản ở Paris năm 1995, thì nhân lực KH&CN bao gồm những người: 1) Đã tốt nghiệp đại học và cao đẳng và làm việc trong một ngành KH&CN; 2) Đã tốt nghiệp đại học và cao đẳng, nhưng không làm việc trong một ngành KH&CN nào; 3) Chưa tốt nghiệp đại học và cao đẳng, nhưng làm một công việc trong một lĩnh vực KH&CN đòi hỏi trình độ tương đương.
Hiện nay, các lực lượng tham gia hoạt động KH&CN nước ta, gồm 5 thành phần chủ yếu sau đây:
1. Cán bộ nghiên cứu trong các viện, trường đại học.
2. Cán bộ kỹ thuật, công nghệ (kỹ thuật viên, kỹ sư, kỹ sư trưởng, tổng công trình sư) làm việc trong các doanh nghiệp.
3. Các cá nhân thuộc mọi tầng lớp xã hội yêu thích khoa học kỹ thuât, có sáng kiến cải tiến, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào đời sống.
4. Cán bộ quản lý các cấp (kể cả quản lý doanh nghiệp) tham gia hoặc chỉ đạo công việc nghiên cứu phục vụ hoạch định các quyết sách, quyết định quan trọng trong thẩm quyền của mình.
5. Trí thức người Việt Nam ở nước ngoài và các chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Ước tính, năm 2004 có tới hơn 195.000 người tốt nghiệp đại học và cao đẳng, hơn 5000 người tốt nghiệp sau đại học (gồm tiến sĩ, thạc sĩ, chuyên khoa I và chuyên khoa II). Như vậy, tính đến cuối năm 2004, đội ngũ cán bộ KH&CN tiềm năng của Việt Nam lên tới gần khoảng 2 triệu 200 nghìn người có trình độ đại học và cao đẳng (trong đó, có khoảng trên 14.400 tiến sĩ và trên 24.000 thạc sĩ). Tuy nhiên, số lượng cán bộ KH&CN làm việc trực tiếp trong lĩnh vực NCPT vẫn chiếm một tỷ lệ hết sức khiêm tốn trong tổng số cán bộ KH&CN đã nêu.
Đào tạo nhân lực KH&CN
Đào tạo sau đại học
Năm 2004, tổng số cán bộ KH&CN hoàn thành đào tạo sau đại học ở nước ta 5.654 người, tăng 17% so với năm trước. Số lượng tăng thêm chủ yếu tập trung vào sinh viên cao hoc và chuyên khoa II. (xem Bảng 1).
Bảng1. Sinh viên tốt nghiệp đào tạo sau đại học trong năm 2003 và 2004
|
Số sinh viên tốt nghiệp
|
2003
|
2004
|
1. Nghiên cứu sinh
|
336
|
337
|
2. Cao học
|
3.490
|
4.359
|
3. Chuyên khoa I
|
991
|
916
|
4. Chuyên khoa II
|
89
|
42
|
Tổng
|
4.820
|
5.654
|
Nguồn: Thống kê cao đẳng và đại học năm học 2003-2004/Bộ GD-ĐT
Đào tạo đại học, cao đẳng
Tổng số sinh viên tốt nghiệp đại học, cao đẳng nước ta năm 2004 là 195.633 người, tăng 18% so với năm 2003. Trong đó, sinh viên tốt nghiệp đại học là 134.508 người, tăng 22%; số sinh viên tốt nghiệp cao đẳng là 61.125, tăng 10%. Tuy nhiên, số sinh viên tốt nghiệp đại học hệ tập trung (hay còn gọi là hệ chính quy) chỉ chiếm khoảng một nửa (52%), con số này ở hệ cao đẳng là 71% (xem Bảng 2).
Bảng2. Sinh viên tốt nghiệp đại học, cao đẳng trong năm 2003 và 2004
|
Số sinh viên tốt nghiệp
|
2003
|
2004
|
A. Đại học
|
110.140
|
134.508
|
1. Hệ tập trung
|
68.528
|
69.757
|
2. Các hệ khác
|
41.612
|
64.751
|
B. Cao đẳng
|
55.562
|
61.125
|
1. Hệ tập trung
|
44.704
|
43.094
|
2. Các hệ khác
|
10.858
|
18.031
|
Tổng cộng
|
165.702
|
195.633
|
Nguồn: Thống kê cao đẳng và đại học năm học 2004-2005/Bộ GD&Đ
2.3.1.2.3. Đào tạo trung học chuyên nghiệp, dạy nghề
Năm 2004, tổng số học sinh đã tốt nghiệp các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề dài hạn của nước ta tăng cao so với năm 2003, với số lượng là 68.815 người, tăng 41%. (xem Bảng 3).
Bảng 3. Số sinh viên tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, dạy nghề
|
Số sinh viên tốt nghiệp
|
2003
|
2004
|
Trung học chuyên nghiệp
|
36.738
|
51.675
|
Dạy nghề dài hạn
|
12.143
|
17.140
|
Tổng cộng
|
48.881
|
68.815
|
Nguồn: Thống kê cao đẳng và đại học năm học 2004-2005/ Bộ GD&ĐT
Cán bộ công chức và giảng viên trong các trường đại học và cao đẳng
Tổng số cán bộ công chức và giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng năm 2004 là 119.159 người,trong đó, có 6.223 tiến sĩ, 14.539 thạc sĩ và 26.120 người có trình độ đại học và cao đẳng (xem Bảng .4).
Bảng.4. Cán bộ công chức và giảng viên trong các trường đại học và cao đẳng năm 2004
|
Tổng
|
Chia theo cấp
|
Chia theo loại hình
|
|
số
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Công lập
|
Bán công
|
Dân lập
|
I. Cán bộ công chức
|
71.513
|
50.239
|
21.274
|
63.517
|
1.974
|
6.022
|
- Nữ
|
31.617
|
21.589
|
10.028
|
28.832
|
694
|
2.091
|
II- Giảng viên
|
47.646
|
33.969
|
13.677
|
39.993
|
1.641
|
6.012
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
19.275
|
12.943
|
6.332
|
16.930
|
514
|
1.831
|
- Giáo sư
|
417
|
413
|
4
|
328
|
3
|
86
|
- Phó giáo sư
|
1.871
|
1.838
|
33
|
1.513
|
60
|
298
|
Cơ cấu trình độ chuyên môn
|
47.646
|
33.969
|
13.677
|
39.993
|
1.641
|
6.012
|
1. Tiến sĩ
|
6.223
|
5.977
|
246
|
4.571
|
316
|
1.336
|
2. Thạc sĩ
|
14.539
|
11.460
|
3.079
|
12.243
|
555
|
1.741
|
3.Chuyên khoa I và II
|
522
|
507
|
15
|
504
|
0
|
18
|
4. Đại học
|
24.800
|
15.371
|
9.429
|
21.271
|
754
|
2.775
|
5. Cao đẳng
|
798
|
242
|
556
|
764
|
0
|
34
|
6. Khác
|
764
|
412
|
352
|
640
|
16
|
108
|