Sinh  ngày: 20/09/1953     
Quê quán: Hải Phòng
Học vị: Tiến sỹ Kinh tế
Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X,XI
Đại biểu Quốc hội Khoá XIII
9/1970-12/1975: Sinh viên Học viện Mỏ - Luyện kim  Preiberg, Cộng hoà Dân chủ Đức.
3/1976-4/1981: Cán bộ Phòng Điện-Than, Vụ Kế  hoạch  Công nghiệp nặng, Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.
4/1981-3/1983: Cán bộ Vụ Công nghiệp Dầu khí và Địa  chất, Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.
3/1983-12/1987: Công tác tại Vụ Kế hoạch Công nghiệp  nặng, Ủy ban kế Khoạch Nhà nước, và giữ các chức vụ: Phó phòng Dầu khí–Địa chất,  Trưởng phòng Dầu khí-Địa chất.
12/1987-8/1988: Cán bộ biệt phái tại Ủy ban Kinh tế  đối ngoại (sau là Bộ Kinh tế đối ngoại).
8/1988-6/1990: Chuyên viên Tổ Thư ký Tổng hợp,  Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.
6/1990-10/1995: Phó Vụ trưởng Vụ Xúc tiến đầu tư,  sau đó làm Vụ trưởng Vụ Quản lý dự án, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư.
10/1995-3/1997: Vụ trưởng Vụ Đầu tư nước ngoài, Bộ  Kế hoạch và Đầu tư.
4/1997-3/2003: Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.  Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.
3/2003-5/2003: Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà Tây.
5/2003-3/2006: Phó Bí thư Tỉnh uỷ, quyền Chủ tịch  UBND tỉnh rồi Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tây.
3/2006-8/2007: Quyền Bí thư Tỉnh uỷ rồi Bí thư Tỉnh  uỷ tỉnh Lạng Sơn.
Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng,  được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.
Từ 8/2007: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán  sự đảng, Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng,  được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ  họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng  Bộ Công Thương.
4/2016: Tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIII, Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước miễn nhiệm chức vụ Bộ trưởng  Bộ Công Thương.
Nghị quyết 344/NQ-UBTVQH14 ngày 21/01/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định 106/QĐ-TTg ngày 24/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ xóa tư cách nguyên Bộ trưởng Bộ Công Thương nhiệm kỳ 2011-2016./.